Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy văn Hà Tĩnh, vụ Xuân 2018 diễn ra trong điều kiện thời tiết diễn biến khó lường: nhiệt độ trung bình khả năngở mức xấp xỉ so với TBNN, nhưng thấp hơn vụ Xuân 2017; có khả năng xảy ra 3 - 4 đợt rét đậm, rét hại, tập trung chủ yếu trong tháng 1 và tháng 2. Để góp phần sản xuất vụ Xuân 2018 thắng lợi, giảm thiểu các nguy cơ rủi ro do thời tiết và sâu bệnh gây ra; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã địnhhướng cơ cấu giống lúa và lịch thời vụ trong Đề án sản xuất vụ Xuân 2018, cụ thể như sau:
1. Cơ cấu giống lúa trong vụ Xuân 2018:
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, vận động người dân không gieo cấy giống ngoài cơ cấu và tuân thủ đúng lịch thời vụ theo Đề án sản xuất vụ Xuân 2018, Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh và Văn bản số 2482/SNN-TTBVTV ngày 28/11/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ đạo cơ cấu giống lúa phục vụ sản xuất vụ Xuân 2018. Cụ thể như sau:
Lúa thuần 12 giống: HT1, P6, N98, N87, VTNA2, KDĐB, KD18, PC6, XM12, Xi23, NX30, RVT, XT28.
Lúa lai 6 giống: Nhị ưu 838, Bte-1, TH3-3, TH3-5, Thục Hưng 6, Đại Dương 8.
Từ thực tiễn sản xuất, điều kiện thổ nhưỡng, tập quán canh tác, nguồn nước, tiểu khí hậu tác động đến sản xuất, định hướng cơ cấu giống đặc thù cho một số vùng như sau:
+ Các giống PC6, XM12 bố trí trên các chân đất vàn cao, các vùng cát pha, thịt nhẹ, ven đồi tập trung chủ yếu tại các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà.
+ Các giống Xi23, NX30 bố trí ở các vùng thấp trũng, chua phèn, khó khăn về thuỷ lợi thuộc các huyện Nghi Xuân, Lộc Hà.
+ Các giống lúa lai: Thục Hưng 6, Đại Dương 8 bố trí các vùng thâm canh huyện Hương Sơn.
+ Giống RVT bố trí các vùng thâm canh huyện Đức Thọ, Kỳ Anh.
+ Giống XT28, có thời gian sinh trưởng 140 - 145 ngày, một số năm gieo trồng thể hiện khả năng kháng bệnh đạo ôn tốt hơn giống Xi23, NX30 phù hợp vùng cát, cát pha khó khăn về thủy lợi tại các huyện Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà vùng thượng huyện Đức Thọ.
Nhóm giống đang giai đoạn khảo nghiệm, sản xuất thử, xây dựng mô hình trình diễn phải thực hiện đúng các quy định theo Pháp lệnh Giống cây trồng, Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các quy định hiện hành.
2. Lịch thời vụ:
Cơ cấu giống
|
TGST (ngày)
|
Thời gian bắc mạ
|
Dự kiến thời gian cấy
|
Dương lịch
|
Âm lịch
|
Dương lịch
|
Âm lịch
|
Xi23, NX30
|
155-160
|
20 -25/12/2017
|
03-08/11/2017
|
20-25/1/2018
|
04 - 09/12/2017
|
P6, Bte-1
|
140-145
|
1-5/1/2018
|
15-19/11/2017
|
20-25/01/2018
|
04 - 09/12/2017
|
Nhị ưu 838, N98,
N87, HT1
|
130-140
|
5-10/1/2018
|
19 - 24/11/2017
|
25-30/01/2018
|
9 - 14/12/2017
|
KD18, VTNA2,
KD đột biến
|
120 -130
|
20-25/01/2018
|
03 - 08/12/2017
|
10 - 15/02/2018
|
24-28/12/2017
|
TH3-3, TH3-5,
PC6, Xuân mai 12
|
115-120
|
1 - 5/02/2018
|
16-20/12/2017
|
20-25/02/2018
|
5-10/1/2018
|
Phòng Trồng trọt |